Hiển thị các bài đăng có nhãn Hàm Điều Kiện. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Hàm Điều Kiện. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Tư, 30 tháng 8, 2017

[Hàm Điều Kiện] Cách sử dụng hàm Right, hàm Left trong Excel, có ví dụ minh họa

Khi cần xử lý chuỗi trong Excel, bạn không thể không nhắc đến hai hàm Left và Right. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu và biết cách sử dụng hai hàm này. Chính vì vậy, hôm nay Tech12h sẽ hướng dẫn cho các bạn cụ thể để hiểu thêm và có thể sử dụng các hàm này trong quá trình làm việc với bảng tính Excel.



Trên Excel, bạn sẽ gặp rất nhiều các hàm khác nhau như hàm logic, hàm toán học, hàm đếm hay hàm chuỗi. Trong hàm chuỗi thì hai hàm Left và Right là hai hàm không thể không nhắc đến. Bởi chức năng của nó rất hay và hỗ trợ cho bạn rất nhiều trong công việc.
Nội dung bài viết gồm có 2 phần:
  • Hướng dẫn sử dụng hàm Left trên Excel
  • Hướng dẫn sử dụng hàm Right trên Excel

1. Hướng dẫn sử dụng hàm Left trên Excel

Hàm Left là hàm được sử dụng để trích ra “n” kí tự từ chuỗi Text kể từ phía bên trái.
Cú pháp của hàm như sau:
Left (Text,n) hoặc Left(Text,number­_chars)
Trong đó:
  • Text: Thể hiện chuỗi kí tự
  • n : Số kí tự cần trích ra trong chuỗi kí tự đó. Lưu ý: Tham số “n’ này có thể có hoặc không. Nếu như không có, Excel sẽ tự động mặc định giá trị là 1).
Ví dụ: Cho một chuỗi kí tự như sau: Tech12h.
Yêu cầu bạn trích ra 4 chữ cái từ phía bên trái ra để kết quả nhận được là chữ Tech. Bạn chỉ cần thực hiện như sau:
=Left(“tech12h”,4) kết quả nhận được là Tech.
Lưu ý: Đối với những chuỗi ở dạng Text bạn cần phải để trong dấu ngoặc kép.
Thêm một ví dụ khác.
Ta có bảng số liệu như sau:


Yêu cầu: Phân loại nhân viên bằng cách nhận hai chữ số đầu của STT.
Như vậy, ta cần phải tách 2 chữ số đầu của cột STT để lấy mã số phân loại.
Trước hết để cho ra kết quả của cột phân loại, bạn chỉ cần thực hiện trước với một nhân viên đầu tiên. Ở đây, mình sẽ phân loại cho bạn Hoàng Anh trước.
Theo yêu cầu, ta có công thức tính như sau:
=Left(A2,2) kết quả thu được là 01.


Sau khi nhận được kết quả của bạn đầu tiên, bạn chọn vào ô kết quả sau đó di chuột đến ở dưới góc phải ô. Bạn đợi khi  nó xuất hiện dấu cộng lớn thì giữ chuột và rê nó đến ô mà bạn cần thực hiện phép tính. Sau khi thả chuột ra, bạn sẽ nhận được kết quả như bạn mong muốn.


2. Hướng dẫn sử dụng hàm Right trên Excel

Hàm Right cũng là hàm xử lý chuỗi như đối với hàm Left. Chỉ khác chỗ là thay vì hàm Left trích ký tự từ bên trái thì hàm Right trích ký tự từ phía bên phải.
Cụ thể về hàm Right như sau:
Hàm Right là hàm được sử dụng để trích ra “n” kí tự từ chuỗi Text kể từ phía bên phải.
Cú pháp của hàm như sau:
=Right(Text,n) hoặc Right(text,number_chars)
Trong đó:
  • Text: Thể hiện chuỗi ký tự
  • n: Số ký tự cần trích ra từ chuỗi ký tự. Lưu ý: Tham số này có thể có hoặc không có. Nếu không có tham số, Excel sẽ mặc định giá trị là 1.
Ví dụ: Bạn có một chuỗi ký tự như sau: tech12h.com
Yêu cầu bạn trích ra 3 ký tự từ phía bên phải.
Bạn tiến hành thực hiện như sau:
=Right(A2,2) kết quả thu được là com.
Hoặc một ví dụ khác.
Ta có bảng số liệu:


Yêu cầu bạn tách 1 kí tự từ phía bên phải của cột STT để làm tên chuyên ngành.
Lúc đó ta có công thức như sau:
=Right(A2,1) ta nhận được kết quả chuyên ngành của bạn Hoàng Anh là “D”. Sau đó, để thực hiện với các bạn còn lại, bạn chỉ cần đợi dấu cộng lớn xuất hiện ở dưới góc phải ô, rồi giữ chuột và kéo đến vị trí bạn cần thả chuột ra là có ngay kết quả.


Như vậy, với những gì mà mình đã hướng dẫn ở trên, mình hi vọng các bạn có thể hiểu và sử dụng hai hàm Left và Right một cách đơn giản. Với Excel, bạn còn rất nhiều các hàm để sử dụng, nếu quan tâm, bạn có thể tham khảo thêm bài viết các hàm về Excel để biết được nhiều hơn. Nếu bạn cảm thấy đây là bài viết có ích, bạn có thể chia sẻ nó để được nhiều người biết hơn. Cảm ơn các bạn!.


- Bài viết được chia sẽ trên trang www.tuhocexcel.net , Chia sẽ vui lòng ghi rõ nguồn gốc bài đăng.
- Group tham gia Tự Học Excel : https://www.facebook.com/groups/1716543358373810/

- Clip Tự học Excel - Xem tại đây : http://www.tuhocexcel.net/videos
- Mọi thắc mắc, góp ý vui lòng mail về địa chỉ : tuhocexcel2018@gmail.com
hoặc liên hệ qua : http://www.tuhocexcel.net/p/lien-he-tu-hoc-excel.html

Chủ Nhật, 20 tháng 8, 2017

[Hàm điều kiện] HÀM COUNTIFS() ĐẾM SỐ Ô THỎA 1 HOẶC NHIỀU ĐIỀU KIỆN

Đăng bởi   lúc   trong 0
Cách dùng tương tự như hàm COUNTIF()

, hàm COUNTIFS() có công dụng và cú pháp như sau:

  • Công dụng:
Hàm COUNTIFS() đếm tổng số ô thỏa 1 điều kiện truyền vào.  Không phân biệt chữ  hoa hay chữ thường.
  • Cú pháp:
=COUNTIFS(range1criteria1range2, criteria2, range3, criteria3, …)
Trong đó:
  • range1, range2, range3, …: một mãng (dãy) các ô cần đếm, giá trị các ô có thể là text, tên, mảng, hay tham chiếu đến các ô chứa số. Ô rỗng sẽ được bỏ qua không đếm.
  • criteria1, criteria2, criteria3, …: điều kiện để đếm (số, chuỗi, biểu thức, …). Có thể dùng ký tự đại diện như sau:
? đại diện 1 ký tự
* đại diện nhiều ký tự
Giả sử ta có bảng dữ liệu sau:
ABCDE
1TênNamNữHọc lựcĐiểm
2Nguyễn Khánh HưngxKhá7
3Trần Xuân VũxGiỏi9
4Nguyễn Văn HòaxGiỏi8
5Nguyễn Ngọc Thảo VânxGiỏi8
6Đoàn Thanh ThuýxYếu4
1. Đếm số học sinh nam và là học sinh giỏi , tại ô D7 ta viết hàm sau:
=COUNTIFS(B2:B6,”X“,D2:D6,”Giỏi“) => kết quả trả về là 2 (học sinh)
2. Đếm số số học sinh nữ và có điểm từ từ 5 điểm trở lên, tại ô D7 ta viết hàm sau:
=COUNTIFS(C2:C6,”X“,E2:E6,”>=5“)  => kết quả trả về là 1 (học sinh)
Tương tự bạn có thể tham khảo hàm COUNTIF(), để lọc ra một số điều kiện mình cần lọc
Chúc các bạn thành công!  :roll:

- Bài viết được chia sẽ trên trang www.tuhocexcel.net , Chia sẽ vui lòng ghi rõ nguồn gốc bài đăng.
- Group tham gia Tự Học Excel : https://www.facebook.com/groups/1716543358373810/

- Clip Tự học Excel - Xem tại đây : http://www.tuhocexcel.net/videos
- Mọi thắc mắc, góp ý vui lòng mail về địa chỉ : tuhocexcel2018@gmail.com
hoặc liên hệ qua : http://www.tuhocexcel.net/p/lien-he-tu-hoc-excel.html

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HÀM COUNT, COUNTA, COUNTIF TRÊN EXCEL

Count : Đếm ô chứa số trên vùng quét chọn dữ liệu. 



Cú pháp
COUNT(value1, [value2], ...)
Cú pháp hàm COUNT có các đối số sau đây:
+ value1  Bắt buộc. Mục đầu tiên, tham chiếu ô hoặc phạm vi trong đó bạn muốn đếm số.
+ value2, ... Tùy chọn. Tối đa 255 mục, tham chiếu ô hoặc phạm vi bổ sung trong đó bạn muốn đếm số.

CountA: Count ALL - Đếm tất cả nhưng không đếm ô trống (ô không có dữ liệu) trên vùng được quét chọn. Cú pháp
            COUNTA(value1, [value2], ...)
* Countif: Đếm kèm theo điều kiện. Cú pháp
COUNTIF(phạm vi, tiêu chí)
Phạm vi: Bắt buộc. Một hoặc nhiều ô để đếm, bao gồm các số hoặc tên, mảng hay tham chiếu chứa số. Giá trị trống và giá trị văn bản bị bỏ qua.

Tiêu chí: Bắt buộc. Số, biểu thức, tham chiếu ô hay chuỗi văn bản xác định ô sẽ được đếm. 

Ví dụ 1: 
A.     
ABC
1.       1
DỮ LIỆU
DỮ LIỆU
2.       2
táo
32
3.       3
cam
54
4.       4
đào
75
5.       5
táo
86
Công thức
Mô tả
Kết quả
=COUNTIF(A2:A5,"táo")
Số ô có chứa táo trong các ô từ A2 tới A5.
2
=COUNTIF(A2:A5,A4)
Số ô có chứa đào trong các ô từ A2 tới A5.
1
=COUNTIF(A2:A5,A3)+COUNTIF(A2:A5,A2)
Số ô có chứa cam và táo trong các ô từ A2 tới A5.
3
=COUNTIF(B2:B5,">55")
Số ô có giá trị lớn hơn 55 trong các ô từ B2 tới B5.
2
=COUNTIF(B2:B5,"<>"&B4)
Số ô có giá trị khác 75 trong các ô từ B2 tới B5.
3
=COUNTIF(B2:B5,">=32")-COUNTIF(B2:B5,">85")
Số ô có giá trị lớn hơn hoặc bằng 32 và nhỏ hơn hoặc bằng 85 trong các ô từ B2 tới B5.
3

Ví dụ 2: Yêu cầu đếm số ngày công làm việc của những người sau đây. Biết rằng đánh dấu "x" là nữa công, dấu "xx" là 1 ngày công và không đánh dấu gì tức là không đi làm.

Như vậy ta thấy ông Hoàng Kim Minh trong năm ngày ông ấy chỉ làm được 2 ngày và 2 buổi do vậy tổng số ngày công trong năm ngày làm việc được tính toán là 3

Để máy tính hiểu được các bạn cần lập công thức countif lồng ghép như trong hình dưới. Vì đây là một bài toán thực tế và nếu quản lý như thế này thì mình giới thiệu cho các bạn tham khảo. Chúc các bạn áp dụng các hàm count hiệu quả. 


Hướng dẫn sử dụng hàm count, countA, countif trên Excel






- Bài viết được chia sẽ trên trang www.tuhocexcel.net , Chia sẽ vui lòng ghi rõ nguồn gốc bài đăng.
- Group tham gia Tự Học Excel : https://www.facebook.com/groups/1716543358373810/

- Clip Tự học Excel - Xem tại đây : http://www.tuhocexcel.net/videos
- Mọi thắc mắc, góp ý vui lòng mail về địa chỉ : tuhocexcel2018@gmail.com
hoặc liên hệ qua : http://www.tuhocexcel.net/p/lien-he-tu-hoc-excel.html

[Hàm Điều Kiện] Hàm IF – các công thức được kết hợp với nhau và tránh các rắc rối

Đăng bởi   lúc   trong 0
Hàm IF – các công thức được kết hợp với nhau và tránh các rắc rối
Hàm IF cho phép bạn tạo so sánh lô-gic giữa một giá trị và một giá trị dự kiến bằng cách kiểm tra điều kiện, rồi trả về kết quả nếu True hay False.

  • =IF(Điều gì đó là True, thì làm gì, nếu không thì làm gì khác)
Vì vậy, một câu lệnh IF có thể có hai kết quả. Kết quả đầu tiên là nếu so sánh của bạn là True, kết quả thứ hai là nếu so sánh của bạn là False.
Câu lệnh IF cực kỳ mạnh mẽ, đồng thời tạo cơ sở cho nhiều mô hình bảng tính nhưng chúng cũng là nguyên nhân cốt lõi của nhiều sự cố bảng tính. Tốt nhất, bạn nên áp dụng câu lệnh IF cho các điều kiện tối thiểu, chẳng hạn như Nam/Nữ, Có/Không/Có thể nhưng đôi khi, có thể bạn sẽ cần đánh giá các kịch bản phức tạp hơn yêu cầu lồng* 3 hàm IF với nhau.

* "Lồng" ám chỉ việc thực hiện kết hợp nhiều hàm với nhau trong một công thức.

Cú pháp
IF(logical_test, value_if_true, [value_if_false])
Ví dụ:
  • =IF(A2>B2,"Vượt dự toán","OK")
  • =IF(A2=B2,B4-A4,"")

Tên đối số
Mô tả
logical_test   
(bắt buộc)
Điều kiện bạn muốn kiểm tra.
value_if_true   
(bắt buộc)
Giá trị bạn muốn trả về nếu kết quả của logical_test là ĐÚNG.
value_if_false   
(tùy chọn)
Giá trị bạn 

Ghi chú

Dù Excel cho phép bạn lồng đến 64 hàm IF khác nhau thì bạn cũng không nên làm như vậy. Tại sao?
  • Nhiều câu lệnh IF sẽ yêu cầu suy nghĩ rất lâu để xây dựng chính xác và đảm bảo rằng lô-gic của câu lệnh có thể tính toán chính xác qua từng điều kiện mãi cho đến cuối cùng. Nếu bạn không lồng công thức chính xác 100 % thì khả năng 75 % là công thức có thể hoạt động được nhưng 25 % sẽ trả về kết quả không mong muốn. Rất tiếc, khả năng bạn tìm ra nguyên nhân của 25 % đó rất nhỏ.
  • Nhiều câu lệnh IF có thể rất khó để duy trì, đặc biệt là khi bạn quay lại một thời gian sau đó và cố gắng tìm hiểu điều mà bạn hoặc tệ hơn là một người khác, đang cố gắng thực hiện.
Nếu bạn gặp một câu lệnh IF mà có vẻ như kéo dài mãi thì bạn nên tạm dừng và xem lại chiến lược của mình.
Hãy xem cách phù hợp để tạo một câu lệnh IF được lồng phức tạp sử dụng nhiều hàm IF và thời điểm cần để nhận ra rằng đã đến lúc sử dụng một công cụ khác trong kho Excel của bạn.

Ví dụ

Dưới đây là một ví dụ về một câu lệnh IF được lồng tương đối chuẩn để chuyển đổi các điểm kiểm tra của học viên thành điểm theo chữ cái tương đương.
Câu lệnh IF kết hợp phức tạp - Công thức trong E2 là =IF(B2>97,"A+",IF(B2>93,"A",IF(B2>89,"A-",IF(B2>87,"B+",IF(B2>83,"B",IF(B2>79,"B-",IF(B2>77,"C+",IF(B2>73,"C",IF(B2>69,"C-",IF(B2>57,"D+",IF(B2>53,"D",IF(B2>49,"D-","F"))))))))))))
  • =IF(D2>89,"A",IF(D2>79,"B",IF(D2>69,"C",IF(D2>59,"D","F"))))
    Câu lệnh IF được lồng phức tạp này tuân theo lô-gic dễ hiểu:
  1. Nếu Điểm Kiểm tra (trong ô D2) lớn hơn 89 thì học viên nhận điểm A
  2. Nếu Điểm Kiểm tra lớn hơn 79 thì học viên nhận điểm B
  3. Nếu Điểm Kiểm tra lớn hơn 69 thì học viên nhận điểm C
  4. Nếu Điểm Kiểm tra lớn hơn 59 thì học viên nhận điểm D
  5. Các trường hợp khác học viên nhận điểm F
Ví dụ cụ thể này tương đối an toàn vì không có khả năng mà sự tương quan giữa điểm kiểm tra và điểm theo chữ cái sẽ thay đổi nên sẽ không yêu cầu duy trì nhiều. Nhưng còn một vấn đề nữa – điều gì sẽ xảy ra nếu bạn cần phân đoạn các điểm giữa A+, A và A- (và các điểm khác)? Bây giờ, bạn cần viết lại câu lệnh IF bốn điều kiện của mình thành câu lệnh có 12 điều kiện! Lúc này, công thức của bạn sẽ có dạng như sau:
  • =IF(B2>97,"A+",IF(B2>93,"A",IF(B2>89,"A-",IF(B2>87,"B+",IF(B2>83,"B",IF(B2>79,"B-", IF(B2>77,"C+",IF(B2>73,"C",IF(B2>69,"C-",IF(B2>57,"D+",IF(B2>53,"D",IF(B2>49,"D-","F"))))))))))))
Câu lệnh này vẫn chính xác về mặt chức năng và sẽ hoạt động như dự kiến nhưng có thể mất nhiều thời gian để viết và nhiều thời gian hơn để kiểm tra nhằm đảm bảo rằng câu lệnh thực hiện được những gì bạn mong muốn. Một vấn đề hiển nhiên khác là bạn đã phải nhập điểm và điểm theo chữ cái tương đương bằng cách thủ công. Điều gì sẽ xảy ra khi bạn vô tình tạo lỗi đánh máy? Bây giờ, hãy tưởng tượng bạn đang cố gắng thực hiện điều này 64 lần với các điều kiện phức tạp hơn! Tất nhiên, điều đó là có thể, nhưng bạn có thực sự muốn mất công sức như vậy và gặp những lỗi thực sự khó phát hiện có thể gặp không?
MẸO: Mọi hàm trong Excel yêu cầu dấu ngoặc tròn mở và dấu ngoặc tròn đóng (). Excel sẽ cố gắng giúp bạn xác định điểm bắt đầu và kết thúc bằng cách tô màu cho các phần khác nhau trong công thức khi bạn chỉnh sửa công thức. Ví dụ: nếu bạn muốn chỉnh sửa công thức bên trên, khi bạn di chuyển con trỏ qua mỗi dấu ngoặc tròn đóng “)”, dấu ngoặc tròn mở tương ứng sẽ chuyển sang cùng màu. Điều này có thể đặc biệt hữu ích trong các công thức được lồng phức tạp khi bạn cố gắng xác định liệu bạn có đủ dấu ngoặc tròn tương ứng chưa.


Ví dụ bổ sung

Dưới đây là ví dụ rất phổ biến khi tính toán Tiền hoa hồng Bán hàng dựa theo các mức Doanh thu đạt được.
Công thức trong ô D9 là IF(C9>15000,20%,IF(C9>12500,17.5%,IF(C9>10000,15%,IF(C9>7500,12.5%,IF(C9>5000,10%,0)))))
  • =IF(C9>15000,20%,IF(C9>12500,17.5%,IF(C9>10000,15%,IF(C9>7500,12.5%,IF(C9>5000,10%,0)))))
Công thức này cho biết IF(C9 Lớn Hơn 15.000 thì trả về 20 %, IF(C9 Lớn Hơn 12.500 thì trả về 17,5 %, v.v...
Mặc dù ví dụ này khá giống với ví dụ về Điểm trước đây nhưng công thức này là một ví dụ tuyệt vời về việc duy trì các câu lệnh IF lớn khó khăn như thế nào – bạn cần làm gì nếu tổ chức của bạn quyết định thêm các mức độ bồi thường mới và thậm chí có thể thay đổi các giá trị phần trăm hoặc đô la hiện có? Bạn sẽ phải chịu trách nhiệm xử lý nhiều công việc!
MẸO: Bạn có thể chèn ngắt dòng vào thanh công thức để dễ đọc các công thức dài hơn. Chỉ cần nhấn ALT+ENTER trước văn bản bạn muốn ngắt sang dòng mới.
Dưới đây là ví dụ về kịch bản tiền hoa hồng với lô-gic không theo thứ tự:
Công thức trong D9 không theo thứ tự có dạng =IF(C9>5000,10%,IF(C9>7500,12.5%,IF(C9>10000,15%,IF(C9>12500,17.5%,IF(C9>15000,20%,0)))))

 



- Bài viết được chia sẽ trên trang www.tuhocexcel.net , Chia sẽ vui lòng ghi rõ nguồn gốc bài đăng.
- Group tham gia Tự Học Excel : https://www.facebook.com/groups/1716543358373810/

- Clip Tự học Excel - Xem tại đây : http://www.tuhocexcel.net/videos
- Mọi thắc mắc, góp ý vui lòng mail về địa chỉ : tuhocexcel2018@gmail.com
hoặc liên hệ qua : http://www.tuhocexcel.net/p/lien-he-tu-hoc-excel.html

Thứ Năm, 20 tháng 7, 2017

[Hàm Điều Kiện] Excel theo hàm 2- Hàm AND

[Hàm Điều Kiện] Excel theo hàm 2- Hàm AND

Mô tả về hàm AND trong Excel

AND  là 1 hàm trong Excel chuyên dùng để kiểm tra các giá trị logic. Nó trả về TRUE nếu tất cả các đối số của hàm là TRUE; trả về FALSE nếu có ít nhất 1 giá trị  là FALSE.
Ứng dụng hay dùng nhất của hàm AND là thực hiện các kiểm tra tính lô-gic. Ví dụ, hàm IF thực hiện kiểm tra lô-gic rồi trả về một giá trị nếu kiểm nghiệm là TRUE và một giá trị khác nếu kiểm nghiệm là FALSE. Bằng cách dùng hàm ANDvới  hàm IF, bạn có thể kiểm tra nhiều điều kiện khác nhau thay vì chỉ một điều kiện giúp tăng năng suất công việc rất nhiều.

Cú pháp sử dụng hàm AND

AND(đối số 1, đối số 2, …)
Một vài ví dụ đơn giản về hàm AND:
  • AND(A2=100;B2>30)
  • AND(C5=A1;A3=100,B<6)

Các chú ý khi dùng hàm AND trong Excel

  • Các đối số phải trả về các giá trị logic như TRUE hoặc FALSE, hoặc các đối số phải là các mảng hoặc tham chiếu có chứa các giá trị lô-gic.
  • Nếu một đối số kiểu mảng hoặc tham chiếu có chứa văn bản hoặc các ô trống, những giá trị này được bỏ qua.
  • Nếu phạm vi đã xác định không chứa giá trị lô-gic nào, thì hàm AND trả về giá trị lỗi #VALUE! .

Ví dụ thực hành khi sử dụng với EXCEL

Bây giờ mình có file Excel mẫu như thế này. Chúng ta hãy cùng thực hành ứng dụng của hàm AND nhé:




  
Bây giờ mình sẽ thử đưa ra một vài công thức ứng dụng hàm AND cho các bạn nhé:
Bạn gõ các công thức dùng hàm AND kết hợp với hàm IF sau vào ô bất kỳ ngoài vùng trên thì kết quả sẽ là gì? (Xem đáp án và lý giải ở cuối bài viết nhé 😀 ):
  • =AND(1<A2, A2<100)
  • =IF(AND(1<A3, A3<100), A3, “Giá trị nằm ngoài phạm vi.”)
  • =IF(AND(1<A2, A2<100), A2, “Giá trị nằm ngoài phạm vi.”)

Những cách thực hành tốt nhất với hàm AND trong Excel

  • Dùng kết hợp với các hàm khác như hàm IF, hàm VLOOKUP…để rút ngắn các thao tác kiểm tra và tăng năng suất công việc
  • Luyện tập, luyện tập và luyện tập 😀

Đáp án phần thực hành Excel cho hàm AND

  • =AND(1<A2, A2<100).  Kết quả là Hiển thị TRUE vì số trong ô A2 nằm trong khoảng từ 1 đến 100 nên nó thỏa mãn điều kiện câu lệnh
  • =IF(AND(1<A3, A3<100), A3, “Giá trị nằm ngoài phạm vi.”). Hiển thị số trong ô A3 nếu nó nằm trong khoảng từ 1 đến 100. Nếu không, hiển thị thông báo “Giá trị nằm ngoài phạm vi.” Và kết quả là “Giá trị nằm ngoài phạm vi”
  • =IF(AND(1<A2, A2<100), A2, “Giá trị nằm ngoài phạm vi.”). Hiển thị số trong ô A2 nếu nó nằm trong khoảng từ 1 đến 100. Nếu không, hiển thị thông báo. Và kết quả là 50

Bài tập luyện tập thực hành Excel với hàm AND

Các bạn vào đây để lấy file mẫu về thực hành luyện tập với hàm AND nhé. Cuối bài là video lời giải. Làm để xem khả năng của bạn đến đâu nhé.

BẠN CÓ THỂ XEM THÊM VỀ CÁCH SỬ DỤNG HÀM AND TẠI ĐÂY

Tham gia thảo luận tại fanpage :  Excel thực tiễn
Hãy chia sẻ cho bạn bè của bạn nếu bạn thấy bổ ích nhé 😀


- Bài viết được chia sẽ trên trang www.tuhocexcel.net , Nếu chia sẽ vui lòng ghi rõ nguồn gốc bài đăng.
- Mọi thắc mắc, góp ý vui lòng mail về địa chỉ : tuhocexcel2018@gmail.com
hoặc liên hệ qua : http://www.tuhocexcel.net/p/lien-he-tu-hoc-excel.html

[Hàm Điều Kiện] Excel theo hàm Hàm điều kiện1 - HÀM IF ,Hàm FALSE ,Hàm AND

[Hàm Điều Kiện] Excel theo hàm Hàm điều kiện1 - HÀM IF ,Hàm FALSE ,Hàm AND

MÔ TẢ về hàm IF trong EXCEL

IF – 1 hàm trong Excel chuyên dùng để kiểm tra các điều kiện logic, nó sẽ trả về giá trị tùy theo điều kiện logic bạn đưa ra

Cú pháp sử dụng trong Excel
IF(điều_kiện_kiểm_tra, Giá_trị_nếu_điều_kiện_đúng, Giá_trị_nếu_điều_kiện_sai)
Vài ví dụ về hàm IF (Mình sẽ lấy ví dụ liên quan đến các bạn kế toán nhé 😀 ):
  • =IF(A2>B2,”Vượt dự toán”,”OK”)
  • =IF(A4=500,B4-A4,””

Ví dụ thực hành sử dụng hàm if

Giả sử bạn có một bảng mẫu trong Excel như thế này chẳng hạn


Thực hành ví dụ về hàm IF


Bây giờ mình sẽ thử đưa ra một vài công thức ứng dụng hàm IF cho các bạn nhé:
Bạn gõ các công thức dùng hàm if sau vào ô bất kỳ ngoài vùng trên thì kết quả sẽ là gì? (Xem đáp án và lý giải ở cuối bài viết nhé 😀 ):
  • =IF(A2>B2;”Vượt dự toán”;”OK”).
  • =IF(A2 <B2;TRUE; IF(A3 >B3; “quá ngân sách”;”OK”)).
  • =IF(A4=500;B4-A4;””).
  • =IF(A2 <B2;TRUE; IF(A3 >B3; “quá ngân sách”; “OK”)).

Giải quyết các lỗi thường thấy khi dùng hàm If trong Excel

Khi sử dụng hàm IF  thì rất có thể bạn sẽ gặp các lỗi thường thấy sau. Mình sẽ hướng dẫn các bạn cách khắc phục nó:
  • Ô hiển thị 0 (không): Do bạn chưa cho giá trị trả về sau khi kiểm tra điều kiện. Để giải quyết vấn đề này bạn chỉ cần thêm các đối số cho 2 thành phần “Giá_trị_nếu_điều_kiện_đúng, Giá_trị_nếu_điều_kiện_sai” là được.
  • Ô hiển thị #NAME? Khi hiển thị như này thì rất có thể bạn đã viết sai tên công thức ở đâu đó rồi. Hãy ấn F2 vào ô và kiểm tra thật ký nhé.

Những cách thực hành tốt nhất với hàm IF trong Excel

  • Dùng hàm IF trong hàm IF khác: có thể sử dụng tới 64 hàm IF lồng vào nhau để tạo thêm nhiều kiểm tra phức tạp. (Tất nhiên là nếu bạn muốn thế nhưng tôi khuyên không nên dùng quá 3 hàm IF vì sẽ rất rắc rối đấy 😀 )
  • Sử dụng hàm IF với các hàm khác: Hàm IF là hàm kiểm tra vậy nên nếu có thể kết hợp với các hàm khác để tính toán hay xử lý thì thật tuyệt vời phải không các bạn?

Đáp án phần thực hành Excel trong hàm IF

  • =IF(A2>B2;”Vượt dự toán”;”OK”). Đáp án là Vượt dự toán. Lý do thì quá đơn giản phải không nào? Vì A2>B2 nên sẽ trả về  giá trị TRUE tức là Vượt dự toán.
  •  =IF(A2 <B2;TRUE; IF(A3 >B3; “quá ngân sách”;”OK”)). Đáp án là OK. Vì sao ư? Đây là kiểu hàm IF lồng trong hàm IF. Hàm IF đầu tiên là sai. Do đó, câu lệnh IF thứ 2 được tính và vì nó cũng sai, nên kết quả là OK.
  • =IF(A4=500;B4-A4;””). Đáp án sẽ là 425. Vì A4 bằng 500, Chi phí Thực tế 500 được trừ đi từ Chi phí Dự đoán 925 để cho bạn biết bạn vượt quá ngân sách bao nhiêu. Kết quả là 425. Nếu A4 không bằng 500, khi đó văn bản trống (“”) sẽ được trả về.
  • =IF(A2 <B2;TRUE; IF(A3 >B3; “quá ngân sách”; “OK”)). Đáp án sẽ là OK. Hàm IF đầu tiên là sai. Do đó, câu lệnh IF thứ nhì được tính và vì nó cũng sai, nên kết quả là OK.

Bài tập luyện tập thực hành Excel với hàm IF

Các bạn vào đây để lấy file mẫu về thực hành luyện tập với hàm IF nhé. Cuối bài là video lời giải. Làm để xem khả năng của bạn đến đâu nhé.

BẠN CÓ THỂ XEM THÊM VỀ CÁCH SỬ DỤNG HÀM IF TẠI ĐÂY

Mô tả cơ bản về hàm FALSE trong Excel

FALSE là một hàm cơ bản trong Excel và rất dễ học. Nó trả về giá trị logic FALSE.

Cú pháp sử dụng hàm FALSE trong Excel

FALSE
Cú pháp của hàm FALSE không cần có các đối số.

Các chú ý khi sử dụng hàm FALSE

Bạn cũng có thể nhập từ FALSE trực tiếp vào trang tính hoặc vào công thức, và tất nhiên Microsoft Excel hiểu rằng đó là giá trị logic FALSE. Hàm FALSE chủ yếu được cung cấp để tương thích với các chương trình bảng tính khác.


2- Hàm AND

Mô tả về hàm AND trong Excel

AND  là 1 hàm trong Excel chuyên dùng để kiểm tra các giá trị logic. Nó trả về TRUE nếu tất cả các đối số của hàm là TRUE; trả về FALSE nếu có ít nhất 1 giá trị  là FALSE.
Ứng dụng hay dùng nhất của hàm AND là thực hiện các kiểm tra tính lô-gic. Ví dụ, hàm IF thực hiện kiểm tra lô-gic rồi trả về một giá trị nếu kiểm nghiệm là TRUE và một giá trị khác nếu kiểm nghiệm là FALSE. Bằng cách dùng hàm ANDvới  hàm IF, bạn có thể kiểm tra nhiều điều kiện khác nhau thay vì chỉ một điều kiện giúp tăng năng suất công việc rất nhiều.

Cú pháp sử dụng hàm AND

AND(đối số 1, đối số 2, …)
Một vài ví dụ đơn giản về hàm AND:
  • AND(A2=100;B2>30)
  • AND(C5=A1;A3=100,B<6)

Các chú ý khi dùng hàm AND trong Excel

  • Các đối số phải trả về các giá trị logic như TRUE hoặc FALSE, hoặc các đối số phải là các mảng hoặc tham chiếu có chứa các giá trị lô-gic.
  • Nếu một đối số kiểu mảng hoặc tham chiếu có chứa văn bản hoặc các ô trống, những giá trị này được bỏ qua.
  • Nếu phạm vi đã xác định không chứa giá trị lô-gic nào, thì hàm AND trả về giá trị lỗi #VALUE! .

Ví dụ thực hành khi sử dụng với EXCEL

Bây giờ mình có file Excel mẫu như thế này. Chúng ta hãy cùng thực hành ứng dụng của hàm AND nhé:


 

Bây giờ mình sẽ thử đưa ra một vài công thức ứng dụng hàm AND cho các bạn nhé:
Bạn gõ các công thức dùng hàm AND kết hợp với hàm IF sau vào ô bất kỳ ngoài vùng trên thì kết quả sẽ là gì? (Xem đáp án và lý giải ở cuối bài viết nhé 😀 ):
  • =AND(1<A2, A2<100)
  • =IF(AND(1<A3, A3<100), A3, “Giá trị nằm ngoài phạm vi.”)
  • =IF(AND(1<A2, A2<100), A2, “Giá trị nằm ngoài phạm vi.”)

Những cách thực hành tốt nhất với hàm AND trong Excel

  • Dùng kết hợp với các hàm khác như hàm IF, hàm VLOOKUP…để rút ngắn các thao tác kiểm tra và tăng năng suất công việc
  • Luyện tập, luyện tập và luyện tập 😀

Đáp án phần thực hành Excel cho hàm AND

  • =AND(1<A2, A2<100).  Kết quả là Hiển thị TRUE vì số trong ô A2 nằm trong khoảng từ 1 đến 100 nên nó thỏa mãn điều kiện câu lệnh
  • =IF(AND(1<A3, A3<100), A3, “Giá trị nằm ngoài phạm vi.”). Hiển thị số trong ô A3 nếu nó nằm trong khoảng từ 1 đến 100. Nếu không, hiển thị thông báo “Giá trị nằm ngoài phạm vi.” Và kết quả là “Giá trị nằm ngoài phạm vi”
  • =IF(AND(1<A2, A2<100), A2, “Giá trị nằm ngoài phạm vi.”). Hiển thị số trong ô A2 nếu nó nằm trong khoảng từ 1 đến 100. Nếu không, hiển thị thông báo. Và kết quả là 50



- Bài viết được chia sẽ trên trang www.tuhocexcel.net , Nếu chia sẽ vui lòng ghi rõ nguồn gốc bài đăng.
- Mọi thắc mắc, góp ý vui lòng mail về địa chỉ : tuhocexcel2018@gmail.com
hoặc liên hệ qua : http://www.tuhocexcel.net/p/lien-he-tu-hoc-excel.html