Hiển thị các bài đăng có nhãn Giới Thiệu Về Excel. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Giới Thiệu Về Excel. Hiển thị tất cả bài đăng

Chủ Nhật, 9 tháng 7, 2017

[Video] - Bài 2 : Các hàm cơ bản trong Excel

[Video] - Bài 2 : Các hàm cơ bản trong Excel



- Bài viết được chia sẽ trên trang www.tuhocexcel.net , Nếu chia sẽ vui lòng ghi rõ nguồn gốc bài đăng.
- Mọi thắc mắc, góp ý vui lòng mail về địa chỉ : tuhocexcel2018@gmail.com
hoặc liên hệ qua : http://www.tuhocexcel.net/p/lien-he-tu-hoc-excel.html

Thứ Bảy, 8 tháng 7, 2017

[Video] - Bài 1 - Giới thiệu về Excel 2007 , Excel 2010 ,Excel 2013,Excel 2016

Đăng bởi   lúc   trong 0

[Hướng Dẫn Học Excel 2007 - 2010] Bài 1: Giới Thiệu Excel 2007 , 2010

Đăng bởi   lúc   trong 0

Tạo và làm việc với một Workbook

Bài trước chúng ta đã làm quen với excel và các phím tắt trong excel hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn làm việc với một workbook. Tạo một workbook, lưu trữ ở các định dạng, và định trang trang tính.

Tạo một workbook mới

Tạo và làm việc với một Workbook

Tạo workbook mới

Để tạo một wordbook mới ta chọn: file /new/bank workbook
Phím tắt : Ctrl + “N”
Lưu trữ ở các định dạng khác nhau
Save : Lưu workbook hiện tại. Chọn file/Save
Phím tắt : Ctrl+ “S”
Save as: Lưu workbook với một tên khác
Phím tặt : Ctrl + shift + “S”
Khi lưu wordbook thì có rất nhiều định đạnh file khác nhau
Tạo và làm việc với một Workbook
Nhiều định dạng khi lưu wordbook

Vd : Excel workbook đây là định dạng mặc định của excel 2010. Nếu lưu ở dạng này thì excel 2003 sẽ không mở được. Để tất cả các phiên bản excel đều mở được thì nên chọn excel 97-2003 wordbook.
Type: PDF là định dạng chỉ cho phép người xem xem và không thao tác được với workbook
Đinh dạng trang tính
Đối với workbook bạn có thể thêm, trang tính, sửa tên trang tính, xóa trang tính, đổi màu trang tính và ẩn trang tính
Tạo và làm việc với một Workbook
Insert : Thêm một trang tính mới
Delete: xóa một trang tính
Rename: Đổi tên trang tính
Move of copy: di chuyển và sao chép trang tính
Protect sheet: tạo mật khẩu cho trang tính
Tab color: thay đổi màu sắc cho trang tính
Hide : ẩn trang tính
Unhide: bỏ ẩn trang tính


- Bài viết được chia sẽ trên trang www.tuhocexcel.net , Nếu chia sẽ vui lòng ghi rõ nguồn gốc bài đăng.
- Mọi thắc mắc, góp ý vui lòng mail về địa chỉ : tuhocexcel2018@gmail.com
hoặc liên hệ qua : http://www.tuhocexcel.net/p/lien-he-tu-hoc-excel.html

Thứ Sáu, 7 tháng 7, 2017

Định dạng trang và in bảng tính trong Excel 2010

Định dạng trang và in bảng tính trong Excel 2010

Các chế độ hiển thị trang trong Excel

Excel 2010 hỗ trợ mạnh hơn trong việc in ấn, với nhiều chế độ xem trực quan giúp bạn có thể thấy được kết quả in ngay trên màn hình.



Có 3 chế độ hiển thị là Nornal ViewPage Layout View và Page Break Preview. Để truy cập các chế độ xem vào nhóm View ->chọn Workbook Views ->chọn kiểu xem.
 Normal View: Đây là chế độ bạn sử dụng thường xuyên trong quá trình nhập liệu, tính toán,… trên bảng tính và là chế độ mặc định của Excel.
 Page Layout View: Là chế độ xem trước khi in, trong chế độ này bạn vẫn có thể tính toán và nhập liệu.
• Page Break Preview: Hiển thị bảng tính Excel với các dấu phân trang, tại đây bạn có thể chia lại trang bằng cách kéo thả các đường chia cách trang.

Thiết lập thông số cho trang in
Tất cả các tùy chọn thiết lập thông số trang in có tại nhóm Page Layout ->nhóm Page Setup (Margins: tùy chọn lề trang, Orientation: chiều trang ngang hay dọc, Size: tùy chọn khổ giấy, Print Area: tùy chọn vùng in, Breaks: tùy chọn ngắt trang, Background: chèn hình nền, Print Titles: tùy chọn in tiêu đề lặp lại trên mỗi trang,…). Bạn có thể thiết lập các thông số tại đây hoặc vào hộp thoại Page Setup để điều chỉnh. Để vào hộp thoại Page Setup bạn vào nhóm Page Layout ->đến nhóm Page Setup ->nhấn vào nút  mở hộp thoại góc dưới bên phải
in bảng tính
in bảng tính
in bảng tính

Chiều trang in (Orientation)
1. Ribbon ->Page Layout ->Page Setup ->Orientation ->chọn Portrait (trang dọc)/ chọn Landscape (trang ngang)
2. Trong hộp thoại Page Setup ->chọn ngăn Page ->Orientation ->chọn chiều trang in Portrait / Landscape
Khổ giấy (Size)
1. Ribbon ->Page Layout ->Page Setup ->Size ->chọn khổ giấy
2. Trong hộp thoại Page Setup ->chọn ngăn Page ->Page size->chọn giấy

Căn lề giấy (Margins)

1. Ribbon - >Page Layout ->Page Setup ->Margins ->chọn kiểu chừa lề
2. Trong hộp thoại Page Setup ->chọn ngăn Margins ->nhập các giá trị vào Top (lề trên), Bottom (lề dưới), Left (lề trái), Right (lề phải), Header (lề tiêu đề đầu trang), Footer (lề tiêu đề chân trang). Ngoài ra còn có tùy chọn canh giữa: Horizontally (canh giữa trang theo chiều ngang) và Vertically (canh giữa trang theo chiều dọc)

Chọn vùng in (Set Print Area)
Quét chọn vùng cần in, vào Ribbon ->Page Layout ->Page Setup ->Print Area ->Set Print Area.

 Ngắt trang (Page Break)
 Chèn ngắt trang ngang: Di chuyển ô hiện hành đến nơi sẽ chèn ngắt trang tại cột A, sau đó vào Ribbon ->Page Layout ->Page Setup ->Breaks->Insert Page Break. (Nếu không để ở cột A sẽ ngắt trang theo chiều ngang và dọc)
 Bỏ từng dấu ngắt trang: Di chuyển ô hiện hành đến ô nằm ngay dưới dấu, sau đó vào Ribbon->Page Layout ->Page Setup->Breaks ->Remove Page Break.
 Bỏ tất cả đánh dấu ngắt trang: Ribbon->Page Layout ->Page Setup->Breaks->Reset All Page Breaks.

Thêm hình nền (Background)

Vào Ribbon ->Page Layout ->Page Setup->Background ->chọn hình lưu trữ trên máy->nhấn nút Insert

In tiêu đề dòng và cột (Row and column headers)

Vào Ribbon ->Page Layout->Sheet Options->Headings->chọn Print

In tiêu đề cột và dòng lặp lại ở các trang
B1. Vào Ribbon->Page Layout->Page Setup->Print Title
B2. Tại ô Rows to repeat at top ta quét chọn dòng số 1 vào ->$1:$1
B3. Tại ô Columns to repeat at left ta quét chọn cột A ->$A:$A
B4. Nhấn OK hoàn tất.
 chọn vùng in bảng tính
Hình minh họa chọn in lặp lại các tiêu đề dòng 1 và cột A

Điều chỉnh tỉ lệ phóng to/ thu nhỏ trang in

Trong một số trường hợp ta cần in nén hay phóng to nội dung vào một số trang nhất định khi đó ta dùng Ribbon->Page Layout ->Scale To Fit ->Scale. Ta có thể thu nhỏ tài liệu đến 10% và phóng to tới 400%.

Ngoài ra ta có thể ép Excel in tài liệu ra với số trang ta qui định tại Ribbon->Page Layout ->Scale To Fit->Width và Ribbon->Page Layout ->Scale To Fit ->Height.

In đường lưới của các ô
Để in đường lưới kẽ các ô trong bảng tính ta chọn Ribbon->Page Layout ->Sheet Options->Gridline->Print.
Thêm thông tin vào đầu trang và chân trang (Header và Footer)
Header chứa các thông tin xuất hiện ở đầu mỗi trang và Footer chứa các thông tin xuất hiện ở cuối mỗi trang. Các phiên bản trước ta dùng ngăn Hearder/ Footer trong hộp thoại Page Setup để thêm Header và Footer nhưng phiên bản này làm bằng một cách khác dễ dàng và trực quan hơn, đặc biệt có thể chèn hình vào.
Vào Ribbon View ->chuyển sang chế độ xem Page Layout->Tiến hành thêm Header và Footer vào.
Lưu ý bạn phải nhấp chuột vào vùng Header hoặc Footer thì nhóm lệnh Design mới hiện ra.

Các nút lệnh trong thanh Design
Các mã lệnh và nút lệnh trong Header và Footer
Nút lệnh
Mã lệnh
Chức năng
nút lệnh 1
&[Page]
Hiển thị số trang tài liệu
nút lệnh 2
&[Pages]
Hiển thị tổng số trang được in
nút lệnh 3
&[Date]
Hiển thị ngày hiện tại
nút lệnh 4
&[Time]
Hiển thị giờ hiện tại
nút lệnh 5
&[Path]&[File]
Hiển thị đường dẫn đầy đủ đến nơi lưu tập tin và Tên tập tin
nút lệnh 6
&[File]
Hiển thị tên tập tin
nút lệnh 7
&[Tab]
Hiển thị tên sheet
nút lệnh 8
Không có
Chèn hình lựa chọn vào. Bạn phải tìm đến hình cần chèn vào trong hộp thoại Insert Picture, chọn hình và nhấn nút Insert.
nút lệnh 9
Không có
Thiết lập các thông cố cho hình chèn vào.

Do Excel dùng ký hiệu & để bắt đầu mã lệnh, do vậy trong trường hợp đoạn văn bản trong Header và Footer cần dùng ký hiệu & thì bạn hãy nhập ký hiệu này 2 lần &&. Ví dụ bạn muốn nhập “Công thức & Hàm” vào Header thì hãy nhập “Công thức && Hàm”. Các lựa chọn khác của Header và Footer:
 Different First Page: Nếu chọn thì bạn có thể thiết lập thông tin khác vào header/ footer của trang đầu tiên so với header/ footer của các trang còn lại trong tài liệu.
 Different Odd & Even Pages: Nếu chọn, thì bạn có thể đặt header/ footer khác nhau cho các trang chẵn và các trang lẻ.
 Scale With Document: Nếu chọn, kích thước chữ của header/ footer sẽ tăng giảm theo tài liệu khi tài liệu sử dụng chức năng in có điều chỉnh tỉ lệ phóng to/ thu nhỏ.
 Align With Page Margins: Nếu chọn, lề trái và lề phải của header/ footer canh đều với lề trái và lề phải của tài liệu.

Thiết lập thông số hộp thoại Print
Để gọi hộp thoại Print, bạn chọn nút Office->chọn Print hay nhấn tổ hợp phím <Ctrl+P>. Dùng hộp thoại này để chọn máy in, chọn trang cần in, chọn số lượng bản sao và một số tùy chọn khác.
 Thiết lập thông số hộp thoại Print
 Selection: Chỉ in vùng đang chọn trước nhấn lệnh Office->Print
 Active sheet(s): Chỉ in sheet hiện hành hay các sheet đang chọn.
 Entire workbook: In toàn bộ workbook
 Table: Chỉ có tác dụng khi ô hiện hành đang trong một bảng, nếu chọn thì chỉ in bảng này.
 Ignore print areas: Khi chọn, Excel sẽ bỏ qua tất cả các thiết lập vùng in đã thực hiện.

Các lưu ý khác
Ngăn không cho in một số vùng
Trong một số trường hợp, dữ liệu có các thông tin nhạy cảm mà bạn không muốn in ra. Khi đó bạn làm theo các cách sau. Ẩn các dòng hay cột chứa thông tin đó. Home ->Cells->Format->Chọn lệnh ẩn.

 Tô màu chữ giống với màu nền của các ô.
 Vẽ hình đè lên vùng dữ liệu nhạy cảm.

Ngăn không cho in các đối tượng
Một số đối tượng trên bảng tính như đồ thị, hình vẽ, SmartArt mà bạn không muốn in thì làm như sau:
B1. Nhấp phải chuột lên đối tượng và chọn Size and Properties.
B2. Chọn ngăn Properties trong hộp thoại
B3. Bỏ lựa chọn tại Print Object.


- Bài viết được chia sẽ trên trang www.tuhocexcel.net , Nếu chia sẽ vui lòng ghi rõ nguồn gốc bài đăng.
- Mọi thắc mắc, góp ý vui lòng mail về địa chỉ : tuhocexcel2018@gmail.com
hoặc liên hệ qua : http://www.tuhocexcel.net/p/lien-he-tu-hoc-excel.html

Giới thiệu công thức và hàm trong excel 2010

Giới thiệu công thức và hàm trong excel 2010

Giới thiệu công thức và hàm:

Giới thiệu công thức (Formula)
Công thức giúp bảng tính hữu ích hơn rất nhiều, nếu không có các công thức thì bảng tính cũng giống như trình soạn thảo văn bản. Chúng ta dùng công thức để tính toán từ các dữ liệu lưu trữ trên bảng tính, khi dữ liệu thay đổi các công thức này sẽ tự động cập nhật các thay đổi và tính ra kết quả mới giúp chúng ta đỡ tốn công sức tính lại nhiều lần. Vậy công thức có các thành phần gì?




    Công thức trong Excel được nhận dạng là do nó bắt đầu là dấu = và sau đó là sự kết hợp của các toán tử, các trị số, các địa chỉ tham chiếu và các hàm.
    Ví dụ:
    công thức và hàm trong excel
    Các toán tử trong công thức

    Toán tử
    Chức năng
    Ví dụ
    Kết quả
    +
    Cộng
    =3+3
    3 cộng 3 là 6
    -
    Trừ
    =45-4
    45 trừ 4 còn 41
    *
    Nhân
    =150*.05
    150 nhân 0.50 thành 7.5
    /
    Chia
    =3/3
    3 chia 3 là 1
    ^
    Lũy thừa
    =2^4 =16^(1/4)
    2 lũy thừa 4 thành 16 Lấy căn bậc 4 của 16 thành 2
    &
    Nối chuỗi
    =”Lê” & “Thanh”
    Nối chuỗi “Lê” và “Thanh” lại thành “Lê Thanh”
    =
    Bằng
    =A1=B1
    Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: FALSE
    >
    Lớn hơn
    =A1>B1
    Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: FALSE
    <
    Nhỏ hơn
    =A1<B1
    Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: TRUE
    >=
    Lớn hơn hoặc bằng
    =A1>=B1
    Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: FALSE
    <=
    Nhỏ hơn hoặc bằng
    =A1<=B1
    Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: TRUE
    <>
    Khác
    =A1<>B1
    Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: TRUE
    ,
    Dấu cách các tham chiếu
    =Sum(A1,B1)
    Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: 9
    :
    Tham chiếu mãng
    =Sum(A1:B1)
    Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: 9
    khoảng trắng
    Trả về các ô giao giữa 2 vùng
    =B1:B6 A3:D3
    Trả về giá trị của ô

    Thứ tự ưu tiên của các toán tử
    Toán tử
    Mô tả
    Ưu tiên
    : (hai chấm) (1 khoảng trắng) , (dấu phẩy)
    Toán tử tham chiếu
    1
    Số âm (ví dụ –1)
    2
    %
    Phần trăm
    3
    ^
    Lũy thừa
    4
    * và /
    Nhân và chia
    5
    + và –
    Cộng và trừ
    6
    &
    Nối chuỗi
    7
    = < > <= >= <>
    So sánh
    8

    Giới thiệu hàm (Function) 
    Hàm trong Excel được lập trình sẵn dùng tính toán hoặc thực hiện một chức năng nào đó. Việc sử dụng thành thạo các hàm sẽ giúp chúng ta tiết kiệm được rất nhiều thời gian so với tính toán thủ công không dùng hàm. Các hàm trong Excel rất đa dạng bao trùm nhiều lĩnh vực, có những hàm không yêu cầu đối số, có những hàm yêu cầu một hoặc nhiều đối số, và các đối số có thể là bắt buộc hoặc tự chọn.
    Ví dụ:
    =Rand(): hàm không có đối số
    =If(A1>=5,”Đạt”,”Rớt”): hàm 3 đối số
    =PMT(10%,4,1000,,1): hàm nhiều đối số và đối số tùy chọn
    Trong Excel 2010 có các hàm chính như sau:
    Hàm ngoại: Call, Registed.ID,…
    Hàm lấy dữ liệu từ SSAS: Cubeset, Cubevalue,…
    Hàm dữ liệu: Dmin, Dmax, Dcount,…
    Hàm ngày và thời gian: Time, Now, Date,….
    Hàm kỹ thuật: Dec2Bin, Dec2Hex, Dec2Oct,…
    Hàm tài chính: Npv, Pv, Fv, Rate,…
    Hàm thông tin: Cell, Thông tin, IsNa,…
    Hàm luận lý: If, And, Or,…
    Hàm tham chiếu và tìm kiếm: Choose, Vlookup, OffSet,…
    Hàm toán và lượng giác: Log, Mmult, Round,…
    Hàm thống kê: Stdev, Var, CountIf,…
    Hàm văn bản: Asc, Find, Text,…
    Chúng ta sẽ cùng nghiên cứu cách sử dụng từng hàm trong các nhóm hàm trên ở các phần sau.

    Nhập công thức và hàm  
    Nhập công thức trong Excel rất đơn giản, muốn nhập công thức vào ô nào bạn chỉ việc nhập dấu = và sau đó là sự kết hợp của các toán tử, các trị số, các địa chỉ tham chiếu và các hàm. Bạn có thể nhìn vào thanh Formula để thấy được trọn công thức. Một điều hết sức lưu ý khi làm việc trên bảng tính là tránh nhập trực tiếp các con số, giá trị vào công thức mà bạn nên dùng đến tham chiếu.
    Ví dụ:
     nhập công thức và hàm trong excel
    Minh họa dùng tham chiếu trong hàm

    Trong ví dụ trên, ở đối số thứ nhất của hàm NPV chúng ta không nhập trực suất chiết tính 10% vào hàm mà nên tham chiếu đến địa chỉ ô chứa nó là I2, vì nếu lãi suất có thay đổi thì ta chỉ cần nhập giá trị mới vào ô I2 thì chúng ta sẽ thu được kết quả NPV mới ngay không cần phải chỉnh sửa lại công thức.
    Giả sử các ô C2:G2 được đặt tên là DongTien, và ô I2 đặt tên là LaiSuat (Xem lại cách đặt tên vùng ở bài số 1) thì trong quá trình nhập công thức bạn có thể làm như sau:
    B1. Tại ô B4 nhập vào =NPV(
    B2. Nhấn F3, cửa sổ Paste Name hiện ra
    B3. Chọn LaiSuat và nhấn OK
    B4. Nhập dấu phẩy (,) và gõ F3
    B5. Chọn DongTien và nhấn OK
    B6. Nhập dấu đóng ngoặc rồi nhập dấu +
    B7. Nhấp chuột vào ô B2
    B8. Nhấn phím Enter
    chèn tên vùng vào công thức
    Chèn tên vùng vào công thức

    Một trong những cách dễ dàng nhất để sử dụng hàm trong Excel là sử dụng thư viện hàm. Khi bạn muốn sử dụng hàm nào chỉ việc vào thanh Ribbon -> chọn nhóm Formulas -> Function Library -> chọn nhóm hàm -> chọn hàm cần sử dụng. Ngoài ra bạn có thể nhấn vào nút   để gọi hộp thoại Insert Function một cách nhanh chóng và khi cần tìm hiểu về hàm này bạn chỉ cần nhấn vào Help on this function.
    chèn tên vùng vào công thức
    Hộp thoại Insert Function

    Tham chiếu trong công thức  
    Các tham chiếu sử dụng trong công thức giúp cho chúng ta khỏi tốn công sửa chữa các công thức khi các giá trị tính toán có sự thay đổi. Có 3 loại tham chiếu sau:
     Tham chiếu địa chỉ tương đối: Các dòng và cột tham chiếu sẽ thay đổi khi chúng ta sao chép hoặc di dời công thức đến vị trí khác một lượng tương ứng với số dòng và số cột mà ta di dời. Ví dụ A5:B7, C4
     Tham chiếu địa chỉ tuyệt đối: Các dòng và cột tham chiếu không thay đổi khi ta di dời hay sao chép công thức. Ví dụ $A$5:$B$7, $C$4 
     Tham chiếu hỗn hợp: Phối hợp tham chiếu địa chỉ tương đối và tuyệt đối. Ví dụ A$5 nghĩa là cột A tương đối và dòng 5 tuyệt đối.

    Lưu ý: Dấu $ trước thứ tự cột là cố định cột và trước thứ tự dòng là cố định dòng. Nhấn phím F4 nhiều lần để (tuyệt đối) cố định/ bỏ cố định  dòng hoặc cột.
    Nhấn phím F4 nhiều lần để (tuyệt đối) cố định/ bỏ cố định dòng hoặc cột.
    Ví dụ: Tính thành tiền bằng Số lượng nhân Giá. Đổi sang giá trị Thành tiền sang VND. Tính tổng các cột Thành tiền và cột VND.

    Minh họa địa chỉ tương đối và tuyệt đối

    B1. Tại ô D2 nhập vào =B2*C2 và Enter. Sau đó quét chọn cả vùng D2:D14 và gõ <Ctrl+D>. Vào các ô D3, D4... D14 ta thấy công thức các dòng tự động được thay đổi tương ứng với khoảng cách so với ô D2. Trường hợp này chúng ta dùng địa chỉ tương đối của B2*C2 là vì chúng ta muốn khi sao chép công thức xuống phía dưới thì địa chỉ các ô tính toán sẽ tự động thay đổi theo.

    B2. Tại ô E2 nhập vào =D2*B$17 và Enter, sau đó chép công thức xuống các ô E3:E14. Chúng ta cần cố định dòng 17 trong địa chỉ tỷ giá B17 vì ta muốn khi sao công thức xuống thì các công thức sao chép vẫn tham chiếu đến ô B17 để tính toán.
    B3. Tại ô D15 nhập vào =Sum(D2:D14) và chép sang ô E15.

    Lưu ý:
    Tham chiếu đến địa chỉ ở worksheet khác nhưng cùng workbook thì có dạng
    Tên_sheet!Địa_chỉ_ô. Ví dụ: 
    =A2*Sheet2!A2
    =A2*’Thong so’!B4
    Khi tên sheet có chứa khoảng trắng thì để trong cặp nháy đơn ‘ ’
    Tham chiếu đến địa chỉ trong workbook khác thì có dạng
    [Tên_Workbook]Tên_sheet!Địa_chỉ_ô. 

    Ví dụ:
    =A2*[Bai2.xlsx]Sheet3!A4
    =A2*’[Bai tap 2.xlsx]Sheet3’!A4          
    Khi tên Sheet hay Workbook có chứa khoản trắng để trong cặp nháy đơn ‘ ’
    =A2*’C:\Tai lieu\[Bai tap 2.xlsx]Sheet3’!A4
    Khi tham chiếu đến workbook khác mà workbook này không mở
    =A2*’\\DataServer\Excel\[Bai tap 2.xlsx]Sheet3’!A4
    Khi tham chiếu đến tài nguyên chia sẽ trên máy chủ trong mạng
    Các lỗi thông dụng (Formulas errors)
    Các lỗi thông dụng
    Lỗi
    Giải thích
    #DIV/0!
    Trong công thức có chứa phép chia cho 0 (zero) hoặc chia ô rỗng
    #NAME?
    Do dánh sai tên hàm hay tham chiếu hoặc đánh thiếu dấu nháy
    #N/A
    Công thức tham chiếu đến ô mà có dùng hàm NA để kiểm tra sự tồn tại của dữ liệu hoặc hàm không có kết quả
    #NULL!
    Hàm sử dụng dữ liệu giao nhau của 2 vùng mà 2 vùng này không có phần chung nên phần giao rỗng
    #NUM!
    Vấn đề đối với giá trị, ví dụ như dùng nhầm số âm trong khi đúng phải là số dương
    #REF!
    Tham chiếu bị lỗi, thường là do ô tham chiếu trong hàm bị xóa
    #VALUE!
    Công thức tính toán có chứa kiểu dữ liệu không đúng.


    - Bài viết được chia sẽ trên trang www.tuhocexcel.net , Nếu chia sẽ vui lòng ghi rõ nguồn gốc bài đăng.
    - Mọi thắc mắc, góp ý vui lòng mail về địa chỉ : tuhocexcel2018@gmail.com
    hoặc liên hệ qua : http://www.tuhocexcel.net/p/lien-he-tu-hoc-excel.html