Hiển thị các bài đăng có nhãn Excel Cơ Bản. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Excel Cơ Bản. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Tư, 30 tháng 8, 2017

[Hàm Điều Kiện] Cách sử dụng hàm Right, hàm Left trong Excel, có ví dụ minh họa

Khi cần xử lý chuỗi trong Excel, bạn không thể không nhắc đến hai hàm Left và Right. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu và biết cách sử dụng hai hàm này. Chính vì vậy, hôm nay Tech12h sẽ hướng dẫn cho các bạn cụ thể để hiểu thêm và có thể sử dụng các hàm này trong quá trình làm việc với bảng tính Excel.



Trên Excel, bạn sẽ gặp rất nhiều các hàm khác nhau như hàm logic, hàm toán học, hàm đếm hay hàm chuỗi. Trong hàm chuỗi thì hai hàm Left và Right là hai hàm không thể không nhắc đến. Bởi chức năng của nó rất hay và hỗ trợ cho bạn rất nhiều trong công việc.
Nội dung bài viết gồm có 2 phần:
  • Hướng dẫn sử dụng hàm Left trên Excel
  • Hướng dẫn sử dụng hàm Right trên Excel

1. Hướng dẫn sử dụng hàm Left trên Excel

Hàm Left là hàm được sử dụng để trích ra “n” kí tự từ chuỗi Text kể từ phía bên trái.
Cú pháp của hàm như sau:
Left (Text,n) hoặc Left(Text,number­_chars)
Trong đó:
  • Text: Thể hiện chuỗi kí tự
  • n : Số kí tự cần trích ra trong chuỗi kí tự đó. Lưu ý: Tham số “n’ này có thể có hoặc không. Nếu như không có, Excel sẽ tự động mặc định giá trị là 1).
Ví dụ: Cho một chuỗi kí tự như sau: Tech12h.
Yêu cầu bạn trích ra 4 chữ cái từ phía bên trái ra để kết quả nhận được là chữ Tech. Bạn chỉ cần thực hiện như sau:
=Left(“tech12h”,4) kết quả nhận được là Tech.
Lưu ý: Đối với những chuỗi ở dạng Text bạn cần phải để trong dấu ngoặc kép.
Thêm một ví dụ khác.
Ta có bảng số liệu như sau:


Yêu cầu: Phân loại nhân viên bằng cách nhận hai chữ số đầu của STT.
Như vậy, ta cần phải tách 2 chữ số đầu của cột STT để lấy mã số phân loại.
Trước hết để cho ra kết quả của cột phân loại, bạn chỉ cần thực hiện trước với một nhân viên đầu tiên. Ở đây, mình sẽ phân loại cho bạn Hoàng Anh trước.
Theo yêu cầu, ta có công thức tính như sau:
=Left(A2,2) kết quả thu được là 01.


Sau khi nhận được kết quả của bạn đầu tiên, bạn chọn vào ô kết quả sau đó di chuột đến ở dưới góc phải ô. Bạn đợi khi  nó xuất hiện dấu cộng lớn thì giữ chuột và rê nó đến ô mà bạn cần thực hiện phép tính. Sau khi thả chuột ra, bạn sẽ nhận được kết quả như bạn mong muốn.


2. Hướng dẫn sử dụng hàm Right trên Excel

Hàm Right cũng là hàm xử lý chuỗi như đối với hàm Left. Chỉ khác chỗ là thay vì hàm Left trích ký tự từ bên trái thì hàm Right trích ký tự từ phía bên phải.
Cụ thể về hàm Right như sau:
Hàm Right là hàm được sử dụng để trích ra “n” kí tự từ chuỗi Text kể từ phía bên phải.
Cú pháp của hàm như sau:
=Right(Text,n) hoặc Right(text,number_chars)
Trong đó:
  • Text: Thể hiện chuỗi ký tự
  • n: Số ký tự cần trích ra từ chuỗi ký tự. Lưu ý: Tham số này có thể có hoặc không có. Nếu không có tham số, Excel sẽ mặc định giá trị là 1.
Ví dụ: Bạn có một chuỗi ký tự như sau: tech12h.com
Yêu cầu bạn trích ra 3 ký tự từ phía bên phải.
Bạn tiến hành thực hiện như sau:
=Right(A2,2) kết quả thu được là com.
Hoặc một ví dụ khác.
Ta có bảng số liệu:


Yêu cầu bạn tách 1 kí tự từ phía bên phải của cột STT để làm tên chuyên ngành.
Lúc đó ta có công thức như sau:
=Right(A2,1) ta nhận được kết quả chuyên ngành của bạn Hoàng Anh là “D”. Sau đó, để thực hiện với các bạn còn lại, bạn chỉ cần đợi dấu cộng lớn xuất hiện ở dưới góc phải ô, rồi giữ chuột và kéo đến vị trí bạn cần thả chuột ra là có ngay kết quả.


Như vậy, với những gì mà mình đã hướng dẫn ở trên, mình hi vọng các bạn có thể hiểu và sử dụng hai hàm Left và Right một cách đơn giản. Với Excel, bạn còn rất nhiều các hàm để sử dụng, nếu quan tâm, bạn có thể tham khảo thêm bài viết các hàm về Excel để biết được nhiều hơn. Nếu bạn cảm thấy đây là bài viết có ích, bạn có thể chia sẻ nó để được nhiều người biết hơn. Cảm ơn các bạn!.


- Bài viết được chia sẽ trên trang www.tuhocexcel.net , Chia sẽ vui lòng ghi rõ nguồn gốc bài đăng.
- Group tham gia Tự Học Excel : https://www.facebook.com/groups/1716543358373810/

- Clip Tự học Excel - Xem tại đây : http://www.tuhocexcel.net/videos
- Mọi thắc mắc, góp ý vui lòng mail về địa chỉ : tuhocexcel2018@gmail.com
hoặc liên hệ qua : http://www.tuhocexcel.net/p/lien-he-tu-hoc-excel.html

Thứ Ba, 29 tháng 8, 2017

[Excel Cơ Bản] Cách lọc và xóa dữ liệu trùng lặp trong bảng tính Excel

Khi bạn làm việc với bảng tính Excel, nhất là những bảng có số liệu lớn. Bạn không thể nào tránh khỏi việc trùng lặp dữ liệu trong quá trình nhập. Vì vậy, để đảm bảo độ chính xác, bạn thưởng phải kiểm tra lại sau mỗi lần nhập. Giả dụ, nếu đó là bảng số liệu ít bạn có thể rà soát lại được, nhưng với bảng dữ liệu lớn thì bạn phải làm sao? Phương án tốt nhất mà Tech12h chỉ cho bạn đó chính là sử dụng tính năng lọc dữ liệu trên Excel. Liệu nó có thực sự hiệu quả và nhanh chóng? Chúng ta cùng tìm hiểu bài viết ngay dưới đây.



Bất cứ bạn làm việc trong lĩnh vực nào cũng vậy, bạn không thể tránh khỏi việc sai sót trong quá trình làm việc. Nhất là với những người nhập dữ liệu. Với hàng trăm hàng ngàn danh sách việc nhập thừa hoặc trùng lặp là chuyện dễ hiểu. Tuy nhiên, bạn phải có cách xử lý nó để kết quả cuối cùng vẫn là những bảng dữ liệu chính xác. Và cách đó chỉ có thể là lọc dữ liệu.
Ví dụ: Mình có bảng dữ liệu như sau.Ở đây mình đã tô màu cho những ô trùng để các bạn dễ nhận ra. Và sau đây, mình sẽ hướng dẫn cho các bạn cách lọc và xóa những dữ liệu bị lặp từ một bảng dữ liệu bất kì.

Cách lọc và xóa dữ liệu trùng lặp trong bảng tính Excel

Cụ thể các bước thực hiện như sau:

  • Bước 1: Bạn tiến hành bôi đen vùng dữ liệu mà bạn muốn lọc (có thể chọn cả hoặc chọn một phần nào đó).

Cách lọc và xóa dữ liệu trùng lặp trong bảng tính Excel

  • Bước 2: Sau khi chọn xong, bạn di chuột lên trên thanh công cụ và chọn Tab “Data” và chọn lệnh “Remuve Duplicates”.

Cách lọc và xóa dữ liệu trùng lặp trong bảng tính Excel 

  • Bước 3: Cửa sổ Remove Duplicates hiện ra. Tùy theo nhu cầu và mong muốn của bạn mà bạn có thể chọn một trong hai lựa chọn sau:
  • Select All: Lọc tất cả các trường trong vùng dữ liệu
  • Unselect All: Lọc từng trường theo mong muốn của mình. Nếu bạn chọn Unselect All, bạn cần phải đánh dấu tích vào trường mà bạn muốn lọc ở phía dưới.
       Sau khi chọn xong, bạn click vào “OK”.

Cách lọc và xóa dữ liệu trùng lặp trong bảng tính Excel

  • Bước 4: Hộp thoại Microsoft Excel xuất hiện. Đây là hộp thoại thông báo số lượng bản ghi trùng, số bản ghi bị xóa và tổng số giá trị sửa lại sau khi xóa. Nếu muốn tiếp tục, bạn click vào “OK”.

Cách lọc và xóa dữ liệu trùng lặp trong bảng tính Excel

  • Bước 5: Như vậy, bạn đã nhận được một bảng dữ liệu mới, không có sự trùng lặp dữ liệu.

Cách lọc và xóa dữ liệu trùng lặp trong bảng tính Excel

Trên đây, mình đã hướng dẫn cho các bạn cách để lọc dữ liệu trong bảng dữ liệu Excel. Với cách làm này, bạn sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian thay vì tìm và xử lý bằng tay. Nếu bạn cảm thấy bài viết thực sự có ích, bạn có thể chia sẻ để chia sẻ cho mọi người. Ngoài ra, để khi nhập dữ liệu không bị rối mắt, bạn có thể tô màu xem kẽ giữa các ô trong bảng tính Excel. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết.


- Bài viết được chia sẽ trên trang www.tuhocexcel.net , Chia sẽ vui lòng ghi rõ nguồn gốc bài đăng.
- Group tham gia Tự Học Excel : https://www.facebook.com/groups/1716543358373810/

- Clip Tự học Excel - Xem tại đây : http://www.tuhocexcel.net/videos
- Mọi thắc mắc, góp ý vui lòng mail về địa chỉ : tuhocexcel2018@gmail.com
hoặc liên hệ qua : http://www.tuhocexcel.net/p/lien-he-tu-hoc-excel.html

Chủ Nhật, 20 tháng 8, 2017

[Hàm điều kiện] HÀM COUNTIFS() ĐẾM SỐ Ô THỎA 1 HOẶC NHIỀU ĐIỀU KIỆN

Đăng bởi   lúc   trong 0
Cách dùng tương tự như hàm COUNTIF()

, hàm COUNTIFS() có công dụng và cú pháp như sau:

  • Công dụng:
Hàm COUNTIFS() đếm tổng số ô thỏa 1 điều kiện truyền vào.  Không phân biệt chữ  hoa hay chữ thường.
  • Cú pháp:
=COUNTIFS(range1criteria1range2, criteria2, range3, criteria3, …)
Trong đó:
  • range1, range2, range3, …: một mãng (dãy) các ô cần đếm, giá trị các ô có thể là text, tên, mảng, hay tham chiếu đến các ô chứa số. Ô rỗng sẽ được bỏ qua không đếm.
  • criteria1, criteria2, criteria3, …: điều kiện để đếm (số, chuỗi, biểu thức, …). Có thể dùng ký tự đại diện như sau:
? đại diện 1 ký tự
* đại diện nhiều ký tự
Giả sử ta có bảng dữ liệu sau:
ABCDE
1TênNamNữHọc lựcĐiểm
2Nguyễn Khánh HưngxKhá7
3Trần Xuân VũxGiỏi9
4Nguyễn Văn HòaxGiỏi8
5Nguyễn Ngọc Thảo VânxGiỏi8
6Đoàn Thanh ThuýxYếu4
1. Đếm số học sinh nam và là học sinh giỏi , tại ô D7 ta viết hàm sau:
=COUNTIFS(B2:B6,”X“,D2:D6,”Giỏi“) => kết quả trả về là 2 (học sinh)
2. Đếm số số học sinh nữ và có điểm từ từ 5 điểm trở lên, tại ô D7 ta viết hàm sau:
=COUNTIFS(C2:C6,”X“,E2:E6,”>=5“)  => kết quả trả về là 1 (học sinh)
Tương tự bạn có thể tham khảo hàm COUNTIF(), để lọc ra một số điều kiện mình cần lọc
Chúc các bạn thành công!  :roll:

- Bài viết được chia sẽ trên trang www.tuhocexcel.net , Chia sẽ vui lòng ghi rõ nguồn gốc bài đăng.
- Group tham gia Tự Học Excel : https://www.facebook.com/groups/1716543358373810/

- Clip Tự học Excel - Xem tại đây : http://www.tuhocexcel.net/videos
- Mọi thắc mắc, góp ý vui lòng mail về địa chỉ : tuhocexcel2018@gmail.com
hoặc liên hệ qua : http://www.tuhocexcel.net/p/lien-he-tu-hoc-excel.html

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HÀM COUNT, COUNTA, COUNTIF TRÊN EXCEL

Count : Đếm ô chứa số trên vùng quét chọn dữ liệu. 



Cú pháp
COUNT(value1, [value2], ...)
Cú pháp hàm COUNT có các đối số sau đây:
+ value1  Bắt buộc. Mục đầu tiên, tham chiếu ô hoặc phạm vi trong đó bạn muốn đếm số.
+ value2, ... Tùy chọn. Tối đa 255 mục, tham chiếu ô hoặc phạm vi bổ sung trong đó bạn muốn đếm số.

CountA: Count ALL - Đếm tất cả nhưng không đếm ô trống (ô không có dữ liệu) trên vùng được quét chọn. Cú pháp
            COUNTA(value1, [value2], ...)
* Countif: Đếm kèm theo điều kiện. Cú pháp
COUNTIF(phạm vi, tiêu chí)
Phạm vi: Bắt buộc. Một hoặc nhiều ô để đếm, bao gồm các số hoặc tên, mảng hay tham chiếu chứa số. Giá trị trống và giá trị văn bản bị bỏ qua.

Tiêu chí: Bắt buộc. Số, biểu thức, tham chiếu ô hay chuỗi văn bản xác định ô sẽ được đếm. 

Ví dụ 1: 
A.     
ABC
1.       1
DỮ LIỆU
DỮ LIỆU
2.       2
táo
32
3.       3
cam
54
4.       4
đào
75
5.       5
táo
86
Công thức
Mô tả
Kết quả
=COUNTIF(A2:A5,"táo")
Số ô có chứa táo trong các ô từ A2 tới A5.
2
=COUNTIF(A2:A5,A4)
Số ô có chứa đào trong các ô từ A2 tới A5.
1
=COUNTIF(A2:A5,A3)+COUNTIF(A2:A5,A2)
Số ô có chứa cam và táo trong các ô từ A2 tới A5.
3
=COUNTIF(B2:B5,">55")
Số ô có giá trị lớn hơn 55 trong các ô từ B2 tới B5.
2
=COUNTIF(B2:B5,"<>"&B4)
Số ô có giá trị khác 75 trong các ô từ B2 tới B5.
3
=COUNTIF(B2:B5,">=32")-COUNTIF(B2:B5,">85")
Số ô có giá trị lớn hơn hoặc bằng 32 và nhỏ hơn hoặc bằng 85 trong các ô từ B2 tới B5.
3

Ví dụ 2: Yêu cầu đếm số ngày công làm việc của những người sau đây. Biết rằng đánh dấu "x" là nữa công, dấu "xx" là 1 ngày công và không đánh dấu gì tức là không đi làm.

Như vậy ta thấy ông Hoàng Kim Minh trong năm ngày ông ấy chỉ làm được 2 ngày và 2 buổi do vậy tổng số ngày công trong năm ngày làm việc được tính toán là 3

Để máy tính hiểu được các bạn cần lập công thức countif lồng ghép như trong hình dưới. Vì đây là một bài toán thực tế và nếu quản lý như thế này thì mình giới thiệu cho các bạn tham khảo. Chúc các bạn áp dụng các hàm count hiệu quả. 


Hướng dẫn sử dụng hàm count, countA, countif trên Excel






- Bài viết được chia sẽ trên trang www.tuhocexcel.net , Chia sẽ vui lòng ghi rõ nguồn gốc bài đăng.
- Group tham gia Tự Học Excel : https://www.facebook.com/groups/1716543358373810/

- Clip Tự học Excel - Xem tại đây : http://www.tuhocexcel.net/videos
- Mọi thắc mắc, góp ý vui lòng mail về địa chỉ : tuhocexcel2018@gmail.com
hoặc liên hệ qua : http://www.tuhocexcel.net/p/lien-he-tu-hoc-excel.html

[Hàm Điều Kiện] Hàm IF – các công thức được kết hợp với nhau và tránh các rắc rối

Đăng bởi   lúc   trong 0
Hàm IF – các công thức được kết hợp với nhau và tránh các rắc rối
Hàm IF cho phép bạn tạo so sánh lô-gic giữa một giá trị và một giá trị dự kiến bằng cách kiểm tra điều kiện, rồi trả về kết quả nếu True hay False.

  • =IF(Điều gì đó là True, thì làm gì, nếu không thì làm gì khác)
Vì vậy, một câu lệnh IF có thể có hai kết quả. Kết quả đầu tiên là nếu so sánh của bạn là True, kết quả thứ hai là nếu so sánh của bạn là False.
Câu lệnh IF cực kỳ mạnh mẽ, đồng thời tạo cơ sở cho nhiều mô hình bảng tính nhưng chúng cũng là nguyên nhân cốt lõi của nhiều sự cố bảng tính. Tốt nhất, bạn nên áp dụng câu lệnh IF cho các điều kiện tối thiểu, chẳng hạn như Nam/Nữ, Có/Không/Có thể nhưng đôi khi, có thể bạn sẽ cần đánh giá các kịch bản phức tạp hơn yêu cầu lồng* 3 hàm IF với nhau.

* "Lồng" ám chỉ việc thực hiện kết hợp nhiều hàm với nhau trong một công thức.

Cú pháp
IF(logical_test, value_if_true, [value_if_false])
Ví dụ:
  • =IF(A2>B2,"Vượt dự toán","OK")
  • =IF(A2=B2,B4-A4,"")

Tên đối số
Mô tả
logical_test   
(bắt buộc)
Điều kiện bạn muốn kiểm tra.
value_if_true   
(bắt buộc)
Giá trị bạn muốn trả về nếu kết quả của logical_test là ĐÚNG.
value_if_false   
(tùy chọn)
Giá trị bạn 

Ghi chú

Dù Excel cho phép bạn lồng đến 64 hàm IF khác nhau thì bạn cũng không nên làm như vậy. Tại sao?
  • Nhiều câu lệnh IF sẽ yêu cầu suy nghĩ rất lâu để xây dựng chính xác và đảm bảo rằng lô-gic của câu lệnh có thể tính toán chính xác qua từng điều kiện mãi cho đến cuối cùng. Nếu bạn không lồng công thức chính xác 100 % thì khả năng 75 % là công thức có thể hoạt động được nhưng 25 % sẽ trả về kết quả không mong muốn. Rất tiếc, khả năng bạn tìm ra nguyên nhân của 25 % đó rất nhỏ.
  • Nhiều câu lệnh IF có thể rất khó để duy trì, đặc biệt là khi bạn quay lại một thời gian sau đó và cố gắng tìm hiểu điều mà bạn hoặc tệ hơn là một người khác, đang cố gắng thực hiện.
Nếu bạn gặp một câu lệnh IF mà có vẻ như kéo dài mãi thì bạn nên tạm dừng và xem lại chiến lược của mình.
Hãy xem cách phù hợp để tạo một câu lệnh IF được lồng phức tạp sử dụng nhiều hàm IF và thời điểm cần để nhận ra rằng đã đến lúc sử dụng một công cụ khác trong kho Excel của bạn.

Ví dụ

Dưới đây là một ví dụ về một câu lệnh IF được lồng tương đối chuẩn để chuyển đổi các điểm kiểm tra của học viên thành điểm theo chữ cái tương đương.
Câu lệnh IF kết hợp phức tạp - Công thức trong E2 là =IF(B2>97,"A+",IF(B2>93,"A",IF(B2>89,"A-",IF(B2>87,"B+",IF(B2>83,"B",IF(B2>79,"B-",IF(B2>77,"C+",IF(B2>73,"C",IF(B2>69,"C-",IF(B2>57,"D+",IF(B2>53,"D",IF(B2>49,"D-","F"))))))))))))
  • =IF(D2>89,"A",IF(D2>79,"B",IF(D2>69,"C",IF(D2>59,"D","F"))))
    Câu lệnh IF được lồng phức tạp này tuân theo lô-gic dễ hiểu:
  1. Nếu Điểm Kiểm tra (trong ô D2) lớn hơn 89 thì học viên nhận điểm A
  2. Nếu Điểm Kiểm tra lớn hơn 79 thì học viên nhận điểm B
  3. Nếu Điểm Kiểm tra lớn hơn 69 thì học viên nhận điểm C
  4. Nếu Điểm Kiểm tra lớn hơn 59 thì học viên nhận điểm D
  5. Các trường hợp khác học viên nhận điểm F
Ví dụ cụ thể này tương đối an toàn vì không có khả năng mà sự tương quan giữa điểm kiểm tra và điểm theo chữ cái sẽ thay đổi nên sẽ không yêu cầu duy trì nhiều. Nhưng còn một vấn đề nữa – điều gì sẽ xảy ra nếu bạn cần phân đoạn các điểm giữa A+, A và A- (và các điểm khác)? Bây giờ, bạn cần viết lại câu lệnh IF bốn điều kiện của mình thành câu lệnh có 12 điều kiện! Lúc này, công thức của bạn sẽ có dạng như sau:
  • =IF(B2>97,"A+",IF(B2>93,"A",IF(B2>89,"A-",IF(B2>87,"B+",IF(B2>83,"B",IF(B2>79,"B-", IF(B2>77,"C+",IF(B2>73,"C",IF(B2>69,"C-",IF(B2>57,"D+",IF(B2>53,"D",IF(B2>49,"D-","F"))))))))))))
Câu lệnh này vẫn chính xác về mặt chức năng và sẽ hoạt động như dự kiến nhưng có thể mất nhiều thời gian để viết và nhiều thời gian hơn để kiểm tra nhằm đảm bảo rằng câu lệnh thực hiện được những gì bạn mong muốn. Một vấn đề hiển nhiên khác là bạn đã phải nhập điểm và điểm theo chữ cái tương đương bằng cách thủ công. Điều gì sẽ xảy ra khi bạn vô tình tạo lỗi đánh máy? Bây giờ, hãy tưởng tượng bạn đang cố gắng thực hiện điều này 64 lần với các điều kiện phức tạp hơn! Tất nhiên, điều đó là có thể, nhưng bạn có thực sự muốn mất công sức như vậy và gặp những lỗi thực sự khó phát hiện có thể gặp không?
MẸO: Mọi hàm trong Excel yêu cầu dấu ngoặc tròn mở và dấu ngoặc tròn đóng (). Excel sẽ cố gắng giúp bạn xác định điểm bắt đầu và kết thúc bằng cách tô màu cho các phần khác nhau trong công thức khi bạn chỉnh sửa công thức. Ví dụ: nếu bạn muốn chỉnh sửa công thức bên trên, khi bạn di chuyển con trỏ qua mỗi dấu ngoặc tròn đóng “)”, dấu ngoặc tròn mở tương ứng sẽ chuyển sang cùng màu. Điều này có thể đặc biệt hữu ích trong các công thức được lồng phức tạp khi bạn cố gắng xác định liệu bạn có đủ dấu ngoặc tròn tương ứng chưa.


Ví dụ bổ sung

Dưới đây là ví dụ rất phổ biến khi tính toán Tiền hoa hồng Bán hàng dựa theo các mức Doanh thu đạt được.
Công thức trong ô D9 là IF(C9>15000,20%,IF(C9>12500,17.5%,IF(C9>10000,15%,IF(C9>7500,12.5%,IF(C9>5000,10%,0)))))
  • =IF(C9>15000,20%,IF(C9>12500,17.5%,IF(C9>10000,15%,IF(C9>7500,12.5%,IF(C9>5000,10%,0)))))
Công thức này cho biết IF(C9 Lớn Hơn 15.000 thì trả về 20 %, IF(C9 Lớn Hơn 12.500 thì trả về 17,5 %, v.v...
Mặc dù ví dụ này khá giống với ví dụ về Điểm trước đây nhưng công thức này là một ví dụ tuyệt vời về việc duy trì các câu lệnh IF lớn khó khăn như thế nào – bạn cần làm gì nếu tổ chức của bạn quyết định thêm các mức độ bồi thường mới và thậm chí có thể thay đổi các giá trị phần trăm hoặc đô la hiện có? Bạn sẽ phải chịu trách nhiệm xử lý nhiều công việc!
MẸO: Bạn có thể chèn ngắt dòng vào thanh công thức để dễ đọc các công thức dài hơn. Chỉ cần nhấn ALT+ENTER trước văn bản bạn muốn ngắt sang dòng mới.
Dưới đây là ví dụ về kịch bản tiền hoa hồng với lô-gic không theo thứ tự:
Công thức trong D9 không theo thứ tự có dạng =IF(C9>5000,10%,IF(C9>7500,12.5%,IF(C9>10000,15%,IF(C9>12500,17.5%,IF(C9>15000,20%,0)))))

 



- Bài viết được chia sẽ trên trang www.tuhocexcel.net , Chia sẽ vui lòng ghi rõ nguồn gốc bài đăng.
- Group tham gia Tự Học Excel : https://www.facebook.com/groups/1716543358373810/

- Clip Tự học Excel - Xem tại đây : http://www.tuhocexcel.net/videos
- Mọi thắc mắc, góp ý vui lòng mail về địa chỉ : tuhocexcel2018@gmail.com
hoặc liên hệ qua : http://www.tuhocexcel.net/p/lien-he-tu-hoc-excel.html

Thứ Sáu, 18 tháng 8, 2017

[Excel Cơ Bản] Cách sử dụng hàm Count và Countif Excel

Hàm Count và Countif là hai hàm thường xuyên dùng trong Excel trong quá trình làm việc với bảng số liệu thống kê, Hai hàm này sử dụng trong tất cả các Excel 2003, 2007, 2010, 2013 là như nhau, sau đây chúng tôi hướng dẫn bạn sử dụng hai hàm Count và Countif.
1) Hàm COUNT
Cách dùng: Hàm Count() dùng để đếm số ô có chứa dữ liệu số trong excel 
Cú phápCOUNT(value1,value2…)
Trong đó value1, value2 … là những ô cần đếm, hoặc các bạn có thể nhập các vùng cần đếm.
Ví dụ: Bên dưới là ví dụ cần đếm số lượng học sinh đã có điểm, chúng ta sử dụng hàm Count.


2) Hàm COUNTIF
- Cách dùng: Hàm COUNTIF dùng để đếm số ô có chữa dữ liệu nhưng thỏa mãn điều kiệu cho trước
Cú phápCOUNT(range,criteria)
Trong đó:
+ range là vùng cần đếm
+  criteria là điều kiện đếm.
Ví dụ: sau đây là ví dụ sử dụng hàm Countif để đếm số lượng sinh viên có điểm lớn hơn hoặc bằng 6.
Lưu ý
- Excel dùng dấu ngoặc kép để biểu diễn chuỗi
Khoảng trắng cũng là 1 ký tự dữ liệu nên khi các bạn dùng hàm COUNT để đếm dữ liệu thì nên lưu ý
- Khi nhập dữ liệu vào Excel thì số luôn nhảy về bên phải ô, chuỗi nhảy về phía bên trái ô

Giả sử bạn cần biết các thành viên trong nhóm của bạn đã nhập tất cả số giờ dự án của họ vào sổ làm việc hay chưa. Nói cách khác, bạn cần phải đếm số ô có dữ liệu. Và để phức tạp hóa vấn đề, dữ liệu không được là con số. Một số thành viên trong nhóm của bạn có thể đã nhập các giá trị chỗ dành sẵn chẳng hạn như "TBD". Đối với trường hợp đó, hãy sử dụng hàm COUNTA.
Sau đây là ví dụ:
Hàm COUNTA
Hàm này chỉ đếm các ô có dữ liệu, nhưng hãy nhớ rằng "dữ liệu" có thể gồm có khoảng trống, mà bạn không nhìn thấy được. Và bạn có thể tự đếm các khoảng trống trong ví dụ này, nhưng hãy tưởng tượng phải làm việc đó trong một sổ làm việc lớn. Do đó, để sử dụng công thức này:
  1. Hãy xác định phạm vi các ô bạn muốn đếm. Ví dụ bên trên dùng các ô từ B2 đến D6.
  2. Chọn ô nơi bạn muốn xem kết quả, số đếm thực. Chúng ta hãy gọi đó là ô kết quả.
  3. Hoặc trong ô kết quả hoặc thanh công thức, hãy gõ công thức và nhấn Enter, như thế:
    =COUNTA(B2:B6)
Bạn cũng có thể đếm số ô ở nhiều phạm vi. Ví dụ này đếm các ô trong B2 đến D6 và trong B9 đến D13.
Sử dụng hàm COUNTA để đếm 2 phạm vi ô
Bạn có thể thấy Excel tô nổi các phạm vi ô đó và khi bạn nhấn Enter, kết quả sẽ xuất hiện:
Kết quả hàm COUNTA
Nếu bạn biết bạn không cần đếm dữ liệu văn bản, chỉ đếm số và ngày, hãy dùng hàm COUNT.



- Bài viết được chia sẽ trên trang www.tuhocexcel.net , Chia sẽ vui lòng ghi rõ nguồn gốc bài đăng.
- Clip Tự học Excel - Xem tại đây : http://www.tuhocexcel.net/videos
- Mọi thắc mắc, góp ý vui lòng mail về địa chỉ : tuhocexcel2018@gmail.com
hoặc liên hệ qua : http://www.tuhocexcel.net/p/lien-he-tu-hoc-excel.html